Skip Navigation LinksTrang chủ > Thị trường > Thông tin thị trường >
6 tháng đầu năm, Việt Nam xuất khẩu gần 5 triệu tấn gạo
Thứ hai, Ngày 7 Tháng 7 Năm 2025

Giá nhiều loại lúa tuần qua ở Đồng bằng sông Cửu Long tiếp tục có xu hướng tăng nhẹ.

Giá nhiều loại lúa tuần qua ở Đồng bằng sông Cửu Long tiếp tục có xu hướng tăng nhẹ. Trong khi xuất khẩu vẫn trầm lắng khiến cho giá gạo xuất khẩu giảm nhẹ.

Theo Bộ Nông nghiệp và Môi trường, 6 tháng đầu năm 2025, Việt Nam đã xuất khẩu gạo 4,9 triệu tấn với 2,54 tỷ USD, tăng 7,6% về khối lượng nhưng giảm 12,2% về giá trị so với cùng kỳ năm 2024. Giá gạo xuất khẩu bình quân 6 tháng ước đạt 517,5 USD/tấn, giảm 18,4% so với cùng kỳ năm 2024.

Philippines là thị trường tiêu thụ gạo lớn nhất của Việt Nam với thị phần chiếm 43,4%. Bờ Biển Ngà và Gana là hai thị trường lớn tiếp theo với thị phần tương ứng là 10,7% và 10,5%. So với cùng kỳ năm trước, giá trị xuất khẩu gạo sang thị trường Philippines giảm 17,4%, thị trường Bờ Biển Ngà tăng 88,6%, thị trường Gana tăng 61,4%. Trong nhóm 15 thị trường xuất khẩu lớn nhất, giá trị xuất khẩu gạo tăng mạnh nhất ở thị trường Bangladesh với mức tăng 293,2 lần và giảm mạnh nhất ở thị trường Malaysia với mức giảm 54,7%.

Theo Viện Chiến lược, Chính sách nông nghiệp và môi trường, tuần qua, giá lúa khô loại IR 50404 ở Cần Thơ là 7.900 đồng/kg, Vĩnh Long duy trì ở mức 6.600 đồng/kg; Đồng Tháp là 6.600 đồng/kg...

Với OM 18, tại Cần Thơ là 7.400 đồng/kg, tăng 100 đồng/kg; Đồng Tháp là 7.000 đồng/kg,…

Với lúa Jasmine, tại Cần Thơ là 8.400 đồng/kg; Đồng Tháp là 7.000 đồng/kg, tăng 300 đồng/kg. ST 25 tại Cần Thơ vẫn là 9.500 đồng/kg…

Theo cập nhật của Sở Nông nghiệp và Môi trường An Giang, giá một số loại lúa tươi được thương lái thu mua như: lúa IR 50404 ở mức từ 5.500 - 5.600 đồng/kg, tăng 100 đồng/kg; lúa OM 380 từ 5.600 - 5.800 đồng/kg, tăng 200 đồng/kg; giá lúa OM 5451 dao động mốc 5.900 - 6.000 đồng/kg…

Với mặt hàng gạo trên thị trường bán lẻ tại An Giang, gạo thường có giá từ 14.500 – 15.000 đồng/kg; gạo thơm thái hạt dài từ 20.000 - 22.000 đồng/kg; gạo Jasmine từ 16.000 – 18.000 đồng/kg; gạo trắng thông dụng 16.000 đồng/kg, gạo Nàng Hoa 21.000 đồng/kg; gạo Hương Lài 22.000 đồng/kg; gạo thơm Đài Loan 20.000 đồng/kg; gạo Sóc thường dao động ở mốc 17.000 đồng/kg; gạo Sóc Thái giá 20.000 đồng/kg; gạo Nhật giá 22.000 đồng/kg…

Giá gạo nguyên liệu IR 504 ở mức 8.100 – 8.200 đồng/kg, gạo thành phẩm IR 504 từ 9.500 – 9.700 đồng/kg; gạo nguyên liệu OM 380 từ 7.850 – 7.900 đồng/kg; gạo thành phẩm OM 380 dao động ở mức 8.800 - 9.000 đồng/kg.

Với mặt hàng phụ phẩm, giá phụ phẩm các loại dao động trong khoảng từ 7.250 – 10.000 đồng/kg. Giá cám khô ở mức 9.000 –10.000 đồng/kg.

Về xuất khẩu, theo Hiệp hội Lương thực Việt Nam, giá gạo 5% tấm của Việt Nam được chào bán ở mức 382 USD/tấn hôm 3/7, giảm nhẹ so với mức 383 USD/tấn của tuần trước.

Trong khi đó, giá gạo Thái Lan sụt giảm do áp lực của đồng baht mạnh lên và nhu cầu yếu. Còn giá gạo xuất khẩu của Ấn Độ duy trì ổn định do nhu cầu ảm đạm và nguồn cung dồi dào.

Giá gạo 5% tấm của Thái Lan được báo giá ở mức 380 USD/tấn, giảm so với mức từ 385-390 USD/tấn được niêm yết vào tuần trước. Một nhà giao dịch cho biết giá gạo giảm do đồng baht mạnh lên, trong khi nhu cầu rất ít.

Tình hình nguồn cung không thay đổi khi các nhà giao dịch dự kiến sẽ có thêm nguồn cung đổ vào thị trường vào khoảng tháng 8/2025.

Trong khi đó, giá gạo đồ 5% tấm của Ấn Độ được báo giá ở mức 382-387 USD/tấn, không đổi so với tuần trước. Giá gạo trắng 5% tấm được báo giá trong khoảng 375-381 USD/tấn.

Một nhà giao dịch tại New Delhi cho biết nhu cầu vẫn còn yếu, các khách hàng chỉ đang mua cầm chừng vì họ biết nguồn cung tại các nước xuất khẩu đang rất dồi dào.

Tính đến ngày 1/6, lượng gạo dự trữ của Ấn Độ, bao gồm cả lúa chưa xay xát, đã đạt mức kỷ lục 59,5 triệu tấn, vượt xa mục tiêu 13,5 triệu tấn mà chính phủ đặt ra cho ngày 1/7.

Trong một diễn biến khác, mặc dù lượng gạo dự trữ dồi dào, song giá gạo nội địa tại Bangladesh vẫn ở mức cao, gây áp lực lên các hộ gia đình vốn đã phải vật lộn với chi phí sinh hoạt ngày càng tăng.

Các nhà giao dịch và quan sát thị trường cho biết, mặc dù không có tình trạng thiếu hụt nguồn cung ngay lập tức song những yếu tố như chuỗi cung ứng kém hiệu quả, chi phí sản xuất cao và tình trạng thao túng thị trường đã khiến giá cả duy trì ở mức cao.

Nguồn:https://cafef.vn/

 

 

 

 

 

Các tin cùng chuyên mục:
Hiển thị kết quả 1-10 (của 100)
Trang:1 - 2 - 3 - 4 - 5 - 6 - 7 - 8 - 9 - 10Trang đầu « Lùi · Tới » Trang cuối
Bảng giá mặt hàng trái cây
Tên mặt hàngĐVTTại chợ
Cam sành loại 1đ/Kg5000
Cam sành loại 2đ/Kg3000
Quýt đường loại 1đ/Kg40000
Bưởi Năm Roi loại 1đ/Kg25000
Bưởi Năm Roi loại 2đ/Kg15000
Xoài cát Hòa Lộc loại 1đ/Kg25000
Xoài Cát Chu loại 1đ/Kg20000
Dưa hấu loại 1đ/Kg10000
Thanh Long ruột trắng loại 1đ/Kg8000
Chôm chôm Java loại 1đ/Kg28000
Chôm chôm Thái loại 1đ/Kg38000
Chôm chôm đườngđ/Kg45000
Nhãn tiêu da bò loại 1đ/Kg25000
Sầu riêng cơm vàng hạt lép loại 1đ/Kg55000
Sầu riêng KQX loại 1đ/Kg 
V.Long - TP V.Long - Chợ TP Vĩnh Long
Ngày: 7/7/2025
Bảng giá mặt hàng thuỷ sản
Tên mặt hàngĐVTTại chợ
Cá trađ/Kg35000
Cá trê laiđ/Kg35000
Cá rô nuôiđ/Kg45000
Cá basađ/Kg60000
Cá điêu hồngđ/Kg55000
Cá lóc đồngđ/Kg140000
Cá lóc nuôiđ/Kg50000
Cá rô phiđ/Kg40000
Tôm càng xanhđ/Kg 
Lươnđ/Kg120000
V.Long - TP V.Long - Chợ TP Vĩnh Long
Ngày: 7/7/2025
Giá mặt hàng gia súc - gia cầm
Tên mặt hàngĐVTTại chợ
Gà công nghiệp nguyên con làm sẵnđ/Kg45000
Vịt hơiđ/Kg75000
Gà Tam hoàng làm sẵnđ/Kg70000
Trứng gà công nghiệpđ/Trứng2300
Trứng gà tađ/Trứng2500
Trứng vịtđ/Trứng30000
Heo hơiđ/Kg70000
Thịt heo ba rọiđ/Kg120000
Thịt heo nạcđ/Kg100000
Thịt heo đùiđ/Kg100000
Thịt bò thănđ/Kg260000
V.Long - TP V.Long - Chợ TP Vĩnh Long
Ngày: 7/7/2025
Bảng giá mặt hàng Rau, Củ
Tên mặt hàngĐVTTại chợ
Xà lách thườngđ/Kg25000
Rau diếp cáđ/Kg25000
Cải ngọt loại 1đ/Kg16000
Cải bẹ xanh loại 1đ/Kg15000
Rau muốngđ/Kg16000
Bí đaođ/Kg15000
Dưa leo truyền thống loại 1đ/Kg15000
Cà chua thường loại 1đ/Kg22000
Hành láđ/Kg18000
Nấm rơmđ/Kg90000
Đậu bắpđ/Kg15000
V.Long - TP V.Long - Chợ TP Vĩnh Long
Ngày: 7/7/2025
Hổ trợ Online
Liên hệ:

       0270.3880191

Đăng ký nhận báo giá qua Zalo:

       0376.880210

 

Thông tin người dùng
User Online: 11
Lượt truy cập: 15.047.192
Truy cập tháng: 751.959
Truy cập tuần: 189.639
User IP: 216.73.216.156