Skip Navigation LinksTrang chủ > Giá cả thị trường >
Giá lúa, gạo ở Đồng bằng sông Cửu Long tăng trở lại
Thứ hai, Ngày 17 Tháng 3 Năm 2025

Giá lúa, gạo ở Đồng bằng sông Cửu Long tăng trở lại trong tuần qua. Gạo xuất khẩu của Việt Nam nhích nhẹ, trong khi gạo các nước khác tiếp tục giảm.

Theo Hiệp hội Lương thực Việt Nam, tuần qua, giá lúa thường tại ruộng cao nhất 5.650 đồng/kg, bình quân 5.514 đồng/kg, tăng 50 đồng/kg. Tại kho, giá trung bình 6.733 đồng/kg, cao nhất 6.950 đồng/kg, TTXVN đưa tin.

Giá các loại gạo cũng tăng nhẹ. Gạo 5% tấm cao nhất 11.600 đồng/kg, bình quân 10.293 đồng/kg, tăng 79 đồng/kg, gạo 15% tấm cao nhất 11.200 đồng/kg, bình quân 10.067 đồng/kg, tăng 83 đồng/kg.

Gạo 25% tấm cao nhất 9.350 đồng/kg, bình quân 9.200 đồng/kg, tăng 83 đồng/kg, giá gạo xát trắng loại 1 tăng 60 đồng/kg, trung bình 10.350 đồng/kg. Gạo lứt loại 1 tăng 50 đồng/kg, trung bình 8.717 đồng/kg.

Theo Sở Nông nghiệp và Môi trường An Giang, giá lúa thu mua tại ruộng của IR 50404 từ 5.500-5.600 đồng/kg, OM 5451 từ 5.700-5.800 đồng/kg, Đài thơm 8 (tươi) và OM 18 (tươi) dao động 6.400-6.650 đồng/kg.

Trên thị trường bán lẻ, giá gạo thường là khoảng 15.000-16.000 đồng/kg, thơm Thái hạt dài 20.000-22.000 đồng/kg, Jasmine 18.000-20.000 đồng/kg, trắng thông dụng 17.000 đồng/kg, Sóc thường 18.000 đồng/kg, gạo Nhật 22.000 đồng/kg.

Giá gạo nguyên liệu IR 50404 ở mức 8.150-8.200 đồng/kg, thành phẩm IR 504 từ 9.500-9.700 đồng/kg; nguyên liệu OM 380 từ 7.750-7.850 đồng/kg, thành phẩm OM 380 từ 8.800-9.000 đồng/kg, giá phụ phẩm dao động 7.300-10.000 đồng/kg

Về xuất khẩu, theo Hiệp hội Lương thực Việt Nam, gạo 5% tấm của Việt Nam ngày 13-3 được chào bán ở mức 392 đô la Mỹ/tấn, tăng so với 389 đô la Mỹ/tấn một tuần trước. Hiện nông dân Đồng bằng sông Cửu Long đã thu hoạch khoảng 50% vụ Đông Xuân 2024-2025.

Tại thị trường thế giới, giá gạo xuất khẩu của Ấn Độ giảm xuống mức thấp nhất trong 21 tháng do nhu cầu yếu và cạnh tranh từ các nước khác.

Gạo đồ 5% tấm của Ấn Độ được chào bán ở mức 403-410 đô la Mỹ/tấn, giảm so với 409-415 đô la Mỹ/tấn tuần trước. Một đại lý tại New Delhi cho biết khách hàng đang trả giá thấp do Pakistan và Việt Nam bán gạo rẻ hơn.

Tuần trước, Ấn Độ cho phép xuất khẩu gạo 100% tấm sau lệnh cấm từ tháng 9-2022. Giá gạo 5% tấm của Thái Lan cũng giảm xuống 405-408 đô la Mỹ/tấn, so với 415 đô la Mỹ/tấn tuần trước do biến động tỷ giá.

Giá gạo Việt Nam và Ấn Độ thấp hơn đáng kể so với gạo Thái Lan, khiến nhu cầu đối với gạo Thái giảm mạnh dù nguồn cung không gặp vấn đề, theo một thương nhân ở Bangkok.

Một thương nhân khác nhận định xuất khẩu gạo Thái Lan sẽ đối mặt nhiều thách thức trong năm nay do nguồn cung mới từ Ấn Độ và Campuchia. Nhu cầu ổn định, chủ yếu từ khách hàng thường xuyên, và giá gạo khó vượt 410 đô la Mỹ/tấn dù có biến động tỷ giá.

Trong khi đó, giá gạo nội địa ở Bangladesh vẫn cao dù nước này đẩy mạnh nhập khẩu từ Việt Nam, Myanmar và Pakistan thông qua thỏa thuận liên chính phủ và đấu thầu quốc tế.

Nguồn:https://baoapbac.vn


 

 

 

Các tin cùng chuyên mục:
Hiển thị kết quả 1-10 (của 100)
Trang:1 - 2 - 3 - 4 - 5 - 6 - 7 - 8 - 9 - 10Trang đầu « Lùi · Tới » Trang cuối
Bảng giá mặt hàng trái cây
Tên mặt hàngĐVTTại chợ
Cam sành loại 1đ/Kg6000
Cam sành loại 2đ/Kg3000
Quýt đường loại 1đ/Kg40000
Bưởi Năm Roi loại 1đ/Kg25000
Bưởi Năm Roi loại 2đ/Kg15000
Xoài cát Hòa Lộc loại 1đ/Kg40000
Xoài Cát Chu loại 1đ/Kg30000
Dưa hấu loại 1đ/Kg10000
Thanh Long ruột trắng loại 1đ/Kg8000
Chôm chôm Java loại 1đ/Kg28000
Chôm chôm Thái loại 1đ/Kg60000
Chôm chôm đườngđ/Kg50000
Nhãn tiêu da bò loại 1đ/Kg25000
Sầu riêng cơm vàng hạt lép loại 1đ/Kg65000
Sầu riêng KQX loại 1đ/Kg 
V.Long - TP V.Long - Chợ TP Vĩnh Long
Ngày: 23/4/2025
Bảng giá mặt hàng thuỷ sản
Tên mặt hàngĐVTTại chợ
Cá trađ/Kg35000
Cá trê laiđ/Kg35000
Cá rô nuôiđ/Kg40000
Cá basađ/Kg60000
Cá điêu hồngđ/Kg60000
Cá lóc đồngđ/Kg140000
Cá lóc nuôiđ/Kg55000
Cá rô phiđ/Kg35000
Tôm càng xanhđ/Kg 
Lươnđ/Kg120000
V.Long - TP V.Long - Chợ TP Vĩnh Long
Ngày: 23/4/2025
Giá mặt hàng gia súc - gia cầm
Tên mặt hàngĐVTTại chợ
Gà công nghiệp nguyên con làm sẵnđ/Kg45000
Vịt hơiđ/Kg75000
Gà Tam hoàng làm sẵnđ/Kg70000
Trứng gà công nghiệpđ/Trứng2300
Trứng gà tađ/Trứng2500
Trứng vịtđ/Trứng2500
Heo hơiđ/Kg72000
Thịt heo ba rọiđ/Kg150000
Thịt heo nạcđ/Kg110000
Thịt heo đùiđ/Kg100000
Thịt bò thănđ/Kg260000
V.Long - TP V.Long - Chợ TP Vĩnh Long
Ngày: 23/4/2025
Bảng giá mặt hàng Rau, Củ
Tên mặt hàngĐVTTại chợ
Xà lách thườngđ/Kg30000
Rau diếp cáđ/Kg30000
Cải ngọt loại 1đ/Kg12000
Cải bẹ xanh loại 1đ/Kg12000
Rau muốngđ/Kg13000
Bí đaođ/Kg10000
Dưa leo truyền thống loại 1đ/Kg15000
Cà chua thường loại 1đ/Kg12000
Hành láđ/Kg19000
Nấm rơmđ/Kg90000
Đậu bắpđ/Kg13000
V.Long - TP V.Long - Chợ TP Vĩnh Long
Ngày: 23/4/2025
Hổ trợ Online
Liên hệ:

       0270.3880191

Đăng ký nhận báo giá qua Zalo:

       0376.880210

 

Thông tin người dùng
User Online: 25
Lượt truy cập: 14.056.347
Truy cập tháng: 113.455
Truy cập tuần: 35.528
User IP: 18.97.14.80