Skip Navigation LinksTrang chủ > Thị trường > Thông tin thị trường >
Dự báo giá ure trong nước sẽ tăng trong quý IV tới
Thứ năm, Ngày 7 Tháng 9 Năm 2023

Giá phân ure-chủng loại dẫn dắt thị trường phân bón trong nước đã giảm nhẹ theo giá thế giới và do nhu cầu thấp. Tuy nhiên, theo quy luật tiêu thụ phân bón nhiều năm lại đây cộng thêm giá phân ure thế giới được định giá theo biến động của giá dầu khí, giá ure trong nước được dự báo sẽ tăng trong quý IV tới.

Theo phân tích của Công ty nghiên cứu thị trường Agroviet, trong ngắn hạn, thị trường có xu hướng dư cung ure do nguồn cung từ Nigeria và Đông Nam Á phục hồi, còn xuất khẩu ure của Trung Quốc dự kiến tăng. Trong khi đó, nhu cầu phân bón ure dường như không cải thiện khiến cả thương nhân và nhà nhập khẩu đều có xu hướng giảm giá chào bán.

Tại Indonesia, trong tuần cuối tháng 8, Pupuk Indonesia đã đóng đấu thầu bán 30-45.000 tấn ure hạt đục và 28.000 tấn ure hạt trong, giao hàng trong nửa đầu tháng 9. Theo đó, giá thầu cao nhất với ure hạt đục ở mức 392 USD/tấn FOB và Ure hạt trong ở mức 377,5 USD/tấn Fob (giá tại cửa khẩu bên nước của người bán); so với giá thầu cao nhất trong đấu thầu đóng trước đó giá đã giảm 22,54-28,65 USD/tấn.

Trên thị trường, giá ure thế giới trong tuần cuối tháng Tám đã giảm 15-20 USD/tấn so với tuần trước đó tại hầu hết các thị trường trong bối cảnh giá trong đấu thầu mua hàng của Ấn Độ thấp hơn kỳ vọng, nhu cầu mua hàng suy yếu sau khi tăng cao bất thường trong tháng 7 và các thương nhân cố gắng đảm bảo thanh khoản thông qua các giao dịch bán khống.

Tại Trung Đông, giao dịch giao ngay kém thanh khoản và chỉ diễn ra giao dịch với các lô hàng được xác nhận sẽ được giao đến Ấn Độ trong đấu thầu của IPL. Tại Iran, các nhà sản xuất chào giá ure hạt đục Iran ở mức 350 USD/tấn Fob, giảm 20 USD/tấn so với tuần trước đó và giảm 40 USD/tấn so với đầu tháng 8.

Tại khu vực Đông Nam Á, hoạt động giao dịch tại các ngày trong tuần cuối tháng 8 ở mức thấp. Tại Brunei, BFI chào giá hàng giao ngay tháng 9 ở mức 400-410 USD/tấn Fob nhưng không có giao dịch được báo cáo.

Tại Brazil, giá ure giảm 18 USD/tấn xuống mức 370-380 USD/tấn CFR (giá CFR bao gồm tiền hàng cộng với cước phí) khi người bán tiếp tục tìm kiếm thanh khoản trên thị trường. Hầu hết các chào giá trong tuần này không nhận được sự quan tâm của người mua, người mua chấp nhận mua hàng ở mức 370 USD/tấn CFR nhưng không có giao dịch ở mức này.

Tại Biển Đen, giao dịch giao ngay kém thanh khoản do người bán gặp khó khăn trong việc tìm kiếm nhu cầu mua hàng và không sẵn sàng chấp nhận mức giá tại các thị trường trong khu vực.

Tại Trung Quốc, giá xuất xưởng ure hạt trong trong tuần cuối tháng Tám giảm nhẹ 1% so với tuần trước xuống mức 2490-2550 NDT/tấn (tùy khu vực) trong bối cảnh nhu cầu mua hàng của các nhà máy phân bón hỗn hợp ở mức cao.  Giá xuất xưởng ure hạt trong của Trung Quốc trong tuần cuối tháng 8 giảm nhẹ 1% (8-25 NDT/tấn) so với tuần trước xuống mức 2490-2550 NDT/tấn (tùy khu vực).

Tại thị trường Việt Nam, với nhu cầu tiêu thụ nội địa ở mức thấp và xuất khẩu cũng chưa ghi nhận có lô hàng mới nên các giao dịch hiện khá trầm lắng. Hiện nhu cầu tiêu thụ phân ure cho cây trồng tại các khu vực đều ở mức thấp/hạn chế. Tại miền Bắc, nhiều diện tích lúa Hè Thu đã bón xong 3 đợt chính nên nhu cầu tiêu thụ chậm. Khu vực miền Trung đã và đang thu hoạch lúa Hè Thu nên nhu cầu tạm ngưng. Tại khu vực Đồng Bằng Sông Cửu Long, nhu cầu tiêu thụ tại một số khu vực sạ muộn đầu tháng 8 gia tăng (An Giang), trong khi sụt giảm tại hầu hết các tỉnh sạ lúa trong tháng 7 (Cần Thơ, Kiên Giang, Đồng Tháp), nhu cầu ở mức thấp.

Giá ure hiện dao động với biên độ hẹp. Hiện sức mua trên thị trường yếu nên các nhà phân phối và đại lý chào giá sang tay ure Hà Bắc ở mức 9.500-9.900 đồng/kg, giảm 75 đồng/kg so với hai tuần trước đây. Tại Sài Gòn, các nhà phân phối chào bán ure ở mức 9.700-9.800 đồng/kg, giảm 350 đồng/kg so với hai tuần trước đó.

Dự kiến đầu tháng 9 này, tàu ure Brunei được Công ty Tường Nguyên nhập khẩu về Việt Nam và chào giá ở mức 10.800 đ/kg, giảm 200 đồng/kg so với hai tuần trước do sức mua yếu.

Theo khảo sát tại thị trường, với nhu cầu tiêu thụ trong nước hạn chế nên các thương nhân và nhà phân phối dường như không lo ngại về sự thiếu hụt nguồn cung, do đó không xảy ra tình trạng gom hàng.

Tuy nhiên, theo quy luật tiêu thụ phân bón nhiều năm lại đây, nhu cầu phân bón ure sẽ tăng mạnh hơn trong quý IV-thời điểm vụ Đông Xuân nên giá phân ure sẽ có thể sẽ điều chỉnh tăng. Ngoài ra, giá phân ure thế giới được định giá theo biến động của giá dầu khí. Vì vậy, giá ure trong nước đang được nhiều doanh nghiệp dự báo sẽ tăng trong quý IV tới.

Nguồn:https://cafef.vn/

 

Các tin cùng chuyên mục:
Hiển thị kết quả 1-10 (của 100)
Trang:1 - 2 - 3 - 4 - 5 - 6 - 7 - 8 - 9 - 10Trang đầu « Lùi · Tới » Trang cuối
Bảng giá mặt hàng trái cây
Tên mặt hàngĐVTTại chợ
Cam sành loại 1đ/Kg25000
Cam sành loại 2đ/Kg0
Quýt đường loại 1đ/Kg65000
Bưởi Năm Roi loại 1đ/Kg35000
Bưởi Năm Roi loại 2đ/Kg0
Xoài cát Hòa Lộc loại 1đ/Kg110000
Xoài Cát Chu loại 1đ/Kg50000
Dưa hấu loại 1đ/Kg0
Thanh Long ruột trắng loại 1đ/Kg35000
Chôm chôm Java loại 1đ/Kg30000
Chôm chôm Thái loại 1đ/Kg60000
Chôm chôm đườngđ/Kg50000
Nhãn tiêu da bò loại 1đ/Kg25000
Sầu riêng cơm vàng hạt lép loại 1đ/Kg130000
Sầu riêng KQX loại 1đ/Kg 
V.Long - TP V.Long - Chợ TP Vĩnh Long
Ngày: 1/12/2023
Bảng giá mặt hàng thuỷ sản
Tên mặt hàngĐVTTại chợ
Cá trađ/Kg40000
Cá trê laiđ/Kg30000
Cá rô nuôiđ/Kg40000
Cá basađ/Kg70000
Cá điêu hồngđ/Kg50000
Cá lóc đồngđ/Kg150000
Cá lóc nuôiđ/Kg45000
Cá rô phiđ/Kg55000
Tôm càng xanhđ/Kg 
Lươnđ/Kg200000
V.Long - TP V.Long - Chợ TP Vĩnh Long
Ngày: 1/12/2023
Giá mặt hàng gia súc - gia cầm
Tên mặt hàngĐVTTại chợ
Gà công nghiệp nguyên con làm sẵnđ/Kg55000
Vịt hơiđ/Kg40000
Gà Tam hoàng làm sẵnđ/Kg70000
Trứng gà công nghiệpđ/Trứng30000
Trứng gà tađ/Trứng3500
Trứng vịtđ/Trứng3000
Heo hơiđ/Kg51000
Thịt heo ba rọiđ/Kg90000
Thịt heo nạcđ/Kg90000
Thịt heo đùiđ/Kg80000
Thịt bò thănđ/Kg 
V.Long - TP V.Long - Chợ TP Vĩnh Long
Ngày: 1/12/2023
Bảng giá mặt hàng Rau, Củ
Tên mặt hàngĐVTTại chợ
Xà lách thườngđ/Kg18000
Rau diếp cáđ/Kg25000
Cải ngọt loại 1đ/Kg10000
Cải bẹ xanh loại 1đ/Kg10000
Rau muốngđ/Kg15000
Bí đaođ/Kg20000
Dưa leo truyền thống loại 1đ/Kg20000
Cà chua thường loại 1đ/Kg35000
Hành láđ/Kg30000
Nấm rơmđ/Kg70000
Đậu bắpđ/Kg20000
V.Long - TP V.Long - Chợ TP Vĩnh Long
Ngày: 1/12/2023
Hổ trợ Online
Liên hệ:

       0270.3880191

Đăng ký nhận báo giá qua Zalo:

       0376.880210

 

Thông tin người dùng
User Online: 9
Lượt truy cập: 12.247.802
Truy cập tháng: 634.094
Truy cập tuần: 162.683
User IP: 18.206.48.243