Skip Navigation LinksTrang chủ > Thị trường > Thông tin thị trường >
Giá nguyên liệu thức ăn chăn nuôi sẽ duy trì xu hướng giảm nửa cuối năm 2023
Thứ năm, Ngày 1 Tháng 6 Năm 2023

 

Giá nông sản thế giới mặc dù đã giảm xuống gần với mức thấp nhất trong 2 năm qua nhưng thị trường lại bất ngờ hồi phục mạnh vào tuần trước. Liệu mối lo về chi phí thức ăn chăn nuôi của các doanh nghiệp Việt Nam vừa được xoa dịu sẽ một lần nữa quay trở lại như 2 năm qua?

Theo Sở Giao dịch Hàng hoá Việt Nam (MXV), trong 4 nhóm nguyên liệu hàng hoá, nông sản là các mặt hàng ghi nhận mức giảm mạnh nhất trong vài tháng qua. Hầu hết giá các loại nguyên liệu thức ăn chăn nuôi (TACN) quan trọng như ngô, khô đậu tương, lúa mì đều sụt giảm từ 15 – 30% so với giai đoạn đầu năm nay. Đây là tín hiệu đáng mừng đối với ngành chăn nuôi vốn phụ thuộc vào nguồn cung nguyên liệu nhập khẩu của nước ta, đặc biệt là sau 2 năm liền các doanh nghiệp và hộ chăn nuôi gồng lỗ do cả chi phí đầu vào lẫn sức ép đầu ra.

Tuy nhiên, một nhịp hồi phục mạnh mẽ đã xuất hiện trong vài phiên gần đây đang khiến cho các doanh nghiệp chăn nuôi không khỏi lo lắng. Giá ngô Chicago tuần trước đã ghi nhận mức tăng lớn nhất kể từ tháng 7 năm ngoái và đang được giao dịch ở vùng giá cao nhất trong 1 tháng qua.

Nguồn cung từ ngành trồng trọt trong nước mới chỉ đáp ứng được hơn 40% nhu cầu đối với các loại nguyên liệu cho sản xuất TACN. Điều này cũng dẫn tới sự phụ thuộc của ngành chăn nuôi với thị trường nông sản thế giới. Mỗi năm, Việt Nam nhập khẩu trung bình 20 - 22 triệu tấn nguyên liệu, theo số liệu sơ bộ của Tổng cục Hải quan. Trong đó, ngô chiếm khoảng 50% và lúa mì chiếm khoảng 10% khối lượng các lô hàng trên.

Khả năng giá nguyên liệu sẽ đảo chiều và tăng trở lại trong vài tháng tới hay không sẽ là mối quan tâm hàng đầu mà các doanh nghiệp cần giải đáp để đưa ra quyết định mua hàng phù hợp cho giai đoạn nửa cuối năm 2023.

Hoạt động nhập khẩu nông sản đang diễn ra ảm đạm

Bộ Nông nghiệp Mỹ (USDA) đã dự báo tiêu thụ ngô của nước ta trong niên vụ 2023/24 sẽ tăng lên mức 14,5 triệu tấn, được thúc đẩy bởi nhu cầu của ngành chăn nuôi. Việt Nam là một trong hai quốc gia có khối lượng nhập khẩu ngô tăng trưởng nhanh nhất Đông Nam Á và cũng nhà nhập khẩu ngô lớn nhất trong khu vực kể từ niên vụ 2018/19. Từ năm 2012, Việt Nam đã chuyển từ nước nhập khẩu ngô lớn thứ 19 lên vị trí thứ 5 thế giới.

Mặc dù tiêu thụ và nhập khẩu ngô hay các loại nguyên liệu TACN có xu hướng gia tăng trong những năm qua nhưng cùng với sự tăng trưởng chậm lại của nền kinh tế, các lô hàng nông sản cập cảng nước ta đang khá ảm đạm. Trên thị trường nội địa, lượng hàng từ tháng 7,8,9 đã đủ cho 70% nhu cầu, các nhà máy không còn nhiều dư địa để mua thêm. Đối với hàng giao cuối năm nay và đầu năm sau, tại cảng Cái Lân, giá chào ngô Nam Mỹ hiện đã giảm xuống trong khoảng 6.300 – 6.500 đồng/kg.

Ông Phạm Quang Anh, Giám đốc Trung tâm Tin tức Hàng hóa Việt Nam cho biết: “Các doanh nghiệp sản xuất đang kỳ vọng giá nông sản thế giới sẽ giảm thêm trong bối cảnh nhu cầu thế giới suy yếu, vụ gieo trồng Mỹ vẫn thuận lợi. Ngoài ra, thị trường cũng chờ đợi nguồn cung từ Ấn Độ cập cảng nhiều hơn cũng sẽ tạo áp lực tới giá ngô nội địa.”

Theo số liệu từ Tổng cục Hải quan, Brazil là thị trường chủ đạo cung cấp ngô cho Việt Nam trong 4 tháng đầu năm 2023, chiếm trên 48,2% trong tổng lượng nhập khẩu ngô của cả nước. Thị trường lớn thứ hai là Argentina, trong 4 tháng đầu năm 2023 đạt 682.552 tấn, giảm 45,2% so với cùng kỳ năm ngoái.

Thay vì nhập khẩu ngô từ Nam Mỹ như trước đây, Ấn Độ đang là lựa chọn thay thế với mức giá rẻ hơn. Tính trong 4 tháng đầu năm 2023, Việt Nam nhập khẩu 584.847 tấn ngô Ấn, tăng 15,6% so với cùng kỳ năm 2022.

Nguồn: https://cafef.vn

 

 

Các tin cùng chuyên mục:
Hiển thị kết quả 1-10 (của 100)
Trang:1 - 2 - 3 - 4 - 5 - 6 - 7 - 8 - 9 - 10Trang đầu « Lùi · Tới » Trang cuối
Bảng giá mặt hàng trái cây
Tên mặt hàngĐVTTại chợ
Cam sành loại 1đ/Kg10000
Cam sành loại 2đ/Kg 
Quýt đường loại 1đ/Kg40000
Bưởi Năm Roi loại 1đ/Kg25000
Bưởi Năm Roi loại 2đ/Kg15000
Xoài cát Hòa Lộc loại 1đ/Kg70000
Xoài Cát Chu loại 1đ/Kg40000
Dưa hấu loại 1đ/Kg11000
Thanh Long ruột trắng loại 1đ/Kg25000
Chôm chôm Java loại 1đ/Kg25000
Chôm chôm Thái loại 1đ/Kg55000
Chôm chôm đườngđ/Kg40000
Nhãn tiêu da bò loại 1đ/Kg25000
Sầu riêng cơm vàng hạt lép loại 1đ/Kg120000
Sầu riêng KQX loại 1đ/Kg 
V.Long - TP V.Long - Chợ TP Vĩnh Long
Ngày: 19/4/2024
Bảng giá mặt hàng thuỷ sản
Tên mặt hàngĐVTTại chợ
Cá trađ/Kg35000
Cá trê laiđ/Kg30000
Cá rô nuôiđ/Kg35000
Cá basađ/Kg60000
Cá điêu hồngđ/Kg40000
Cá lóc đồngđ/Kg140000
Cá lóc nuôiđ/Kg45000
Cá rô phiđ/Kg30000
Tôm càng xanhđ/Kg 
Lươnđ/Kg110000
V.Long - TP V.Long - Chợ TP Vĩnh Long
Ngày: 19/4/2024
Giá mặt hàng gia súc - gia cầm
Tên mặt hàngĐVTTại chợ
Gà công nghiệp nguyên con làm sẵnđ/Kg50000
Vịt hơiđ/Kg65000
Gà Tam hoàng làm sẵnđ/Kg60000
Trứng gà công nghiệpđ/Trứng3000
Trứng gà tađ/Trứng3500
Trứng vịtđ/Trứng3000
Heo hơiđ/Kg60000
Thịt heo ba rọiđ/Kg120000
Thịt heo nạcđ/Kg110000
Thịt heo đùiđ/Kg85000
Thịt bò thănđ/Kg250000
V.Long - TP V.Long - Chợ TP Vĩnh Long
Ngày: 19/4/2024
Bảng giá mặt hàng Rau, Củ
Tên mặt hàngĐVTTại chợ
Xà lách thườngđ/Kg15000
Rau diếp cáđ/Kg15000
Cải ngọt loại 1đ/Kg12000
Cải bẹ xanh loại 1đ/Kg12000
Rau muốngđ/Kg12000
Bí đaođ/Kg12000
Dưa leo truyền thống loại 1đ/Kg15000
Cà chua thường loại 1đ/Kg15000
Hành láđ/Kg12000
Nấm rơmđ/Kg100000
Đậu bắpđ/Kg12000
V.Long - TP V.Long - Chợ TP Vĩnh Long
Ngày: 19/4/2024
Hổ trợ Online
Liên hệ:

       0270.3880191

Đăng ký nhận báo giá qua Zalo:

       0376.880210

 

Thông tin người dùng
User Online: 4
Lượt truy cập: 13.350.421
Truy cập tháng: 21.023
Truy cập tuần: 4.281
User IP: 3.146.35.203