Skip Navigation LinksTrang chủ > Thị trường > Thông tin thị trường >
Giá gạo xuất khẩu của Việt Nam giảm sâu, tiệm cận giá bán của Thái Lan, Ấn Độ và Pakistan
Thứ năm, Ngày 29 Tháng 7 Năm 2021

Sau một thời gian dài duy trì ở mức cách biệt khá lớn, giá gạo xuất khẩu của Việt Nam hiện đã giảm sâu và được đưa về tiệm cận với mức giá của các đối thủ cạnh tranh, nhất là với Thái Lan.

Dữ liệu thống kê của Hiệp hội lương thực Việt Nam (VFA) cho thấy, trong vòng khoảng 5 tháng qua (từ giữa tháng 2-2021 đến nay), giá gạo xuất khẩu loại 5% tấm của Việt Nam đã “rớt” trên 110 đô la Mỹ/tấn. Đây là mức giá giảm mạnh nhất nếu so với các đối thủ cạnh tranh trong mối tương quan cùng chủng loại và thời gian.

 

Nông dân đang thu hoạch lúa phục vụ chế biến xuất khẩu. Ảnh: Trung Chánh

 

Theo đó, nếu như thời điểm giữa tháng 5-2021, gạo 5% tấm của Việt Nam được chào bán với giá 513-517 đô la Mỹ/tấn, thì cũng phân khúc này được Ấn Độ chào bán với 398-402 đô la Mỹ/tấn và của Pakistan là 448-452 đô la Mỹ/tấn, trong khi đó, mức giá chào bán của Thái Lan là 480 - 484 đô la Mỹ/tấn.

Còn ở thời điểm hiện tại, gạo 5% tấm của Việt Nam được chào bán với giá 400-404 đô la Mỹ/tấn, trong khi của Ấn Độ và Pakistan chào bán cùng mức giá là 383-387 đô la Mỹ/tấn và của Thái Lan là 390-394 đô la Mỹ/tấn.

Số liệu của Cục trồng trọt thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cho biết, tính đến ngày 22-7, các tỉnh, thành vùng Đồng bằng sông Cửu Long đã xuống giống vụ hè thu 2021 được 1,5 triệu héc ta, trong đó, đã thu hoạch được 750.000 héc ta với năng suất 5,86 tấn/héc ta.

Như vậy, sau khoảng 5 tháng, giá chào xuất khẩu gạo của Việt Nam đối với chủng loại 5% tấm đã giảm 113 đô la Mỹ/tấn, trong khi đó, giá chào của Ấn Độ giảm 15 đô la Mỹ/tấn, của Pakistan giảm 65 đô la Mỹ/tấn và của Thái Lan giảm 90 đô la Mỹ/tấn. Rõ ràng, khi so sánh với các đối thủ cạnh tranh trong cùng phân khúc và khoảng thời gian, thì gạo Việt Nam có mức giá giảm mạnh nhất.

Trong khi đó, ở thời điểm hiện tại, giá gạo của Việt Nam đã tiệm cận so với các đối thủ cạnh tranh, mà cụ thể, gạo 5% tấm của Việt Nam chỉ cao hơn Thái Lan 10 đô la Mỹ/tấn, cao hơn Ấn Độ và Pakistan là 17 đô la Mỹ/tấn.

Trao đổi với KTSG Online, ông Nguyễn Thanh Phong, Giám đốc doanh nghiệp Vạn Lợi cho rằng, giá xuất khẩu gạo Việt Nam được điều chỉnh giảm mạnh nhằm gia tăng sức cạnh tranh trước các đối thủ. “Với sự chênh lệch giá bán quá lớn như thời gian qua, rõ ràng các nhà nhập khẩu họ phải tính toán lại”, ông nói và cho rằng, với mức giá mới như hiện nay, kỳ vọng xuất khẩu Việt Nam sẽ phục hồi trở lại.

Báo cáo của VFA cho thấy, luỹ kế xuất khẩu gạo Việt Nam từ đầu năm đến giữa tháng 7-2021 đạt 3,326 triệu tấn, với trị giá xuất khẩu đạt 1,805 tỉ đô la Mỹ, giảm 10,31% về lượng và 0,15% về giá trị so với cùng kỳ.

Tuy nhiên, có một điểm đáng lưu ý, đó là trong nửa đầu tháng 7-2021- thời điểm giá gạo Việt Nam đã được điều chỉnh giảm sâu và cạnh tranh hơn so với các đối thủ- xuất khẩu gạo Việt Nam đã có mức tăng rất mạnh, đạt 297.897 tấn với trị giá 156,643 triệu đô la Mỹ, tăng 59,34% về lượng và 72,71% về giá trị so với cùng kỳ.

Với xu hướng lạc quan như nêu trên, kỳ vọng xuất khẩu gạo Việt Nam từ nay đến cuối năm sẽ tiếp tục khởi sắc do mức giá chào xuất khẩu của Việt Nam đã khá cạnh tranh nếu so với các đối thủ Thái Lan, Ấn Độ và Pakistan.

                                                                                                             Nguồn: thesaigontimes.vn


 


 

Các tin cùng chuyên mục:
Hiển thị kết quả 1-10 (của 100)
Trang:1 - 2 - 3 - 4 - 5 - 6 - 7 - 8 - 9 - 10Trang đầu « Lùi · Tới » Trang cuối
Bảng giá mặt hàng trái cây
Tên mặt hàngĐVTTại chợ
Cam sành loại 1đ/Kg10000
Cam sành loại 2đ/Kg 
Quýt đường loại 1đ/Kg40000
Bưởi Năm Roi loại 1đ/Kg25000
Bưởi Năm Roi loại 2đ/Kg15000
Xoài cát Hòa Lộc loại 1đ/Kg70000
Xoài Cát Chu loại 1đ/Kg40000
Dưa hấu loại 1đ/Kg11000
Thanh Long ruột trắng loại 1đ/Kg25000
Chôm chôm Java loại 1đ/Kg25000
Chôm chôm Thái loại 1đ/Kg55000
Chôm chôm đườngđ/Kg40000
Nhãn tiêu da bò loại 1đ/Kg25000
Sầu riêng cơm vàng hạt lép loại 1đ/Kg120000
Sầu riêng KQX loại 1đ/Kg 
V.Long - TP V.Long - Chợ TP Vĩnh Long
Ngày: 19/4/2024
Bảng giá mặt hàng thuỷ sản
Tên mặt hàngĐVTTại chợ
Cá trađ/Kg35000
Cá trê laiđ/Kg30000
Cá rô nuôiđ/Kg35000
Cá basađ/Kg60000
Cá điêu hồngđ/Kg40000
Cá lóc đồngđ/Kg140000
Cá lóc nuôiđ/Kg45000
Cá rô phiđ/Kg30000
Tôm càng xanhđ/Kg 
Lươnđ/Kg110000
V.Long - TP V.Long - Chợ TP Vĩnh Long
Ngày: 19/4/2024
Giá mặt hàng gia súc - gia cầm
Tên mặt hàngĐVTTại chợ
Gà công nghiệp nguyên con làm sẵnđ/Kg50000
Vịt hơiđ/Kg65000
Gà Tam hoàng làm sẵnđ/Kg60000
Trứng gà công nghiệpđ/Trứng3000
Trứng gà tađ/Trứng3500
Trứng vịtđ/Trứng3000
Heo hơiđ/Kg60000
Thịt heo ba rọiđ/Kg120000
Thịt heo nạcđ/Kg110000
Thịt heo đùiđ/Kg85000
Thịt bò thănđ/Kg250000
V.Long - TP V.Long - Chợ TP Vĩnh Long
Ngày: 19/4/2024
Bảng giá mặt hàng Rau, Củ
Tên mặt hàngĐVTTại chợ
Xà lách thườngđ/Kg15000
Rau diếp cáđ/Kg15000
Cải ngọt loại 1đ/Kg12000
Cải bẹ xanh loại 1đ/Kg12000
Rau muốngđ/Kg12000
Bí đaođ/Kg12000
Dưa leo truyền thống loại 1đ/Kg15000
Cà chua thường loại 1đ/Kg15000
Hành láđ/Kg12000
Nấm rơmđ/Kg100000
Đậu bắpđ/Kg12000
V.Long - TP V.Long - Chợ TP Vĩnh Long
Ngày: 19/4/2024
Hổ trợ Online
Liên hệ:

       0270.3880191

Đăng ký nhận báo giá qua Zalo:

       0376.880210

 

Thông tin người dùng
User Online: 5
Lượt truy cập: 13.349.995
Truy cập tháng: 21.186
Truy cập tuần: 4.404
User IP: 3.141.202.187