Skip Navigation LinksTrang chủ > Thị trường > Thông tin thị trường >
Tại sao xuất khẩu cá tra sang EU vẫn giảm 21%?
Thứ năm, Ngày 15 Tháng 7 Năm 2021

Tính đến cuối tháng 6/2021, có khoảng 60% dân số trên toàn Liên minh châu Âu (EU) (tức 220 triệu người) đã được tiêm ít nhất một liều vaccine ngừa COVID-19. So với cùng kỳ năm ngoái, hoạt động sản xuất, kinh doanh của nhà nhập khẩu (NK) đang ổn định trở lại, tuy nhiên, xuất khẩu (XK) cá tra Việt Nam sang thị trường này vẫn tiếp tục giảm. Tính đến nửa đầu tháng 6/2021, tổng giá trị XK cá tra sang EU đạt 51 triệu USD, giảm 21% so với năm 2020. Lý do nào đã khiến giá trị XK cá tra sang thị trường này mãi chưa thoát khỏi tăng trưởng âm ít nhất hai năm trở lại đây?

(Tổng giá trị xuất khẩu cá tra của Việt Nam sang EU giảm 21% so với năm 2020)

5 tháng đầu năm 2021, giá cá tra XK trung bình sang thị trường EU vẫn dao động xung quanh mức 2,35 USD/kg (tương đương so với cùng kỳ năm trước). Tuy nhiên, các khách hàng NK yêu cầu mua hàng chất lượng cao hơn nhưng giá thấp hơn nên nhiều DN XK cá tra khó có thể tiếp tục duy trì doanh thu, thị phần ở thị trường này.

Tính tới cuối tháng 5/2021, đã có khoảng gần 25 DN XK cá tra Việt Nam “thoái” lui khỏi thị trường EU. Hà Lan, Đức, Bỉ, Italia và Tây Ban Nha là những thị trường thu hút nhiều nhất các DN cá tra tham gia XK sang. Một số DN XK cá tra sang thị trường EU phản ánh rằng, trong nửa đầu năm nay, nhiều nhà NK cho biết họ phải đối mặt với khó khăn về tài chính do nhu cầu tiêu thụ cá thịt trắng, trong đó có cá tra tại nhiều thị trường của khu vực chưa tăng, trong khi chi phí logistic, chi phí vận chuyển... tăng đáng kể. Nhiều khách hàng EU đã chủ động đề nghị được giảm mua, hủy hoặc hoãn các đơn hàng đã ký hoặc sắp sửa ký.

Theo đánh giá của một số DN cá tra, để giữ được mức giá XK sang EU ổn định (không tăng cao) so với cùng kỳ năm ngoái là một cố gắng không nhỏ vì từ đầu năm nay, chi phí đầu vào cho sản xuất, nuôi trồng, chế biến đã tăng mạnh. Giá nguyên liệu vật tư tăng 3-4 đợt, các mặt hàng thiết yếu phục vụ cho hoạt động của nhà máy cũng tăng từ 5-25%: găng tay, nhựa, bao bì, băng keo... giá thức ăn thủy sản cũng tăng từ 15-20%, chưa kể tiền lương người lao động, cước vận tải biển tăng từ 5-7 lần... Do vậy, hầu hết nhà chế biến cá tra không chấp nhận được đề nghị giảm giá từ khách EU sẽ “bỏ cuộc”, lặng lẽ chuyển hướng sang các thị trường khác.

Theo số liệu của nhà phân tích Ragnar Nystoyl của Kontali, dự kiến sản lượng cá thịt trắng nuôi và khai thác tự nhiên năm 2021 đạt 13 triệu tấn, tăng 3,7%, tức là tăng hơn 700.000 tấn so với năm 2020. Trong đó, sản lượng cá tra, cá rô phi và cá Alaska pollock đạt mức cao nhất trong nhóm cá thịt trắng.

EU đang là khu vực NK sản phẩm cá thịt trắng lớn nhất thế giới và theo số liệu cập nhật nhất của ITC, 4 tháng đầu năm nay, tổng giá trị NK cá thịt trắng của thị trường này cũng giảm đến 16,7%. Trong đó, philê Alaska pollock (HS 030475) có giá trị NK lớn nhất, tiếp đó là một số sản phẩm cá tuyết như cá Hake, cá Cod (HS 030471; 030363; 030251; 030474; 030366). Các nước EU nhập sản phẩm cá minh thái, cá tuyết chủ yếu từ Trung Quốc, Mỹ, Nga, Nauy và nội khối.

                                                                                                                              Nguồn: http://vietnamexport.com

Các tin cùng chuyên mục:
Hiển thị kết quả 1-10 (của 100)
Trang:1 - 2 - 3 - 4 - 5 - 6 - 7 - 8 - 9 - 10Trang đầu « Lùi · Tới » Trang cuối
Bảng giá mặt hàng trái cây
Tên mặt hàngĐVTTại chợ
Cam sành loại 1đ/Kg10000
Cam sành loại 2đ/Kg 
Quýt đường loại 1đ/Kg40000
Bưởi Năm Roi loại 1đ/Kg25000
Bưởi Năm Roi loại 2đ/Kg15000
Xoài cát Hòa Lộc loại 1đ/Kg70000
Xoài Cát Chu loại 1đ/Kg40000
Dưa hấu loại 1đ/Kg11000
Thanh Long ruột trắng loại 1đ/Kg25000
Chôm chôm Java loại 1đ/Kg25000
Chôm chôm Thái loại 1đ/Kg55000
Chôm chôm đườngđ/Kg40000
Nhãn tiêu da bò loại 1đ/Kg25000
Sầu riêng cơm vàng hạt lép loại 1đ/Kg120000
Sầu riêng KQX loại 1đ/Kg 
V.Long - TP V.Long - Chợ TP Vĩnh Long
Ngày: 19/4/2024
Bảng giá mặt hàng thuỷ sản
Tên mặt hàngĐVTTại chợ
Cá trađ/Kg35000
Cá trê laiđ/Kg30000
Cá rô nuôiđ/Kg35000
Cá basađ/Kg60000
Cá điêu hồngđ/Kg40000
Cá lóc đồngđ/Kg140000
Cá lóc nuôiđ/Kg45000
Cá rô phiđ/Kg30000
Tôm càng xanhđ/Kg 
Lươnđ/Kg110000
V.Long - TP V.Long - Chợ TP Vĩnh Long
Ngày: 19/4/2024
Giá mặt hàng gia súc - gia cầm
Tên mặt hàngĐVTTại chợ
Gà công nghiệp nguyên con làm sẵnđ/Kg50000
Vịt hơiđ/Kg65000
Gà Tam hoàng làm sẵnđ/Kg60000
Trứng gà công nghiệpđ/Trứng3000
Trứng gà tađ/Trứng3500
Trứng vịtđ/Trứng3000
Heo hơiđ/Kg60000
Thịt heo ba rọiđ/Kg120000
Thịt heo nạcđ/Kg110000
Thịt heo đùiđ/Kg85000
Thịt bò thănđ/Kg250000
V.Long - TP V.Long - Chợ TP Vĩnh Long
Ngày: 19/4/2024
Bảng giá mặt hàng Rau, Củ
Tên mặt hàngĐVTTại chợ
Xà lách thườngđ/Kg15000
Rau diếp cáđ/Kg15000
Cải ngọt loại 1đ/Kg12000
Cải bẹ xanh loại 1đ/Kg12000
Rau muốngđ/Kg12000
Bí đaođ/Kg12000
Dưa leo truyền thống loại 1đ/Kg15000
Cà chua thường loại 1đ/Kg15000
Hành láđ/Kg12000
Nấm rơmđ/Kg100000
Đậu bắpđ/Kg12000
V.Long - TP V.Long - Chợ TP Vĩnh Long
Ngày: 19/4/2024
Hổ trợ Online
Liên hệ:

       0270.3880191

Đăng ký nhận báo giá qua Zalo:

       0376.880210

 

Thông tin người dùng
User Online: 5
Lượt truy cập: 13.350.227
Truy cập tháng: 21.418
Truy cập tuần: 4.636
User IP: 3.12.36.30